Cài đặt Apache2 – MySQL – PHP cho CentOS 7

Nguyễn Thành Luân 5 phút đọc

1.Cài đặt Apache2

Apache2 thường sẽ có sẵn trên CentOS 7

# yum -y install httpd

Bây giờ cấu hình cho Apache2 khởi động cùng hệ thống

# systemctl start httpd.service

# systemctl enable httpd.service

Trên CentOS 7 sử dụng Firewall-cmd nên tôi sẽ tùy chỉnh cho phép truy cập từ bên ngoài đến port 80 (HTTP) và port 443 (HTTPS)

# firewall-cmd –permanent –zone=public –add-service=http

# firewall-cmd –permanent –zone=public –add-service=https

# firewall-cmd –reload

Kiểm tra thử bằng cách truy cập tới địa chỉ http://{ip-cua-server}/

Để apache tự động chạy mỗi lần khởi động lại server, các bạn chạy lệnh sau:

# systemctl start httpd.service

2.Cài đặt MySQL

Để cài đặt MySQL , tôi sẽ cài đặt mariadb như sau

# yum -y install maria tôi sẽ tạo một lphép MySQL khởi động cùng hệ thống ) và khởi động MySQL server

# systemctl start mariadb.service

# systemctl enable mariadb.service

Đặt password cho tài khoản root MySQL

# mysql_secure_installation

NOTE: RUNNING ALL PARTS OF THIS SCRIPT IS RECOMMENDED FOR ALL MariaDB

 

SERVERS IN PRODUCTION USE! PLEASE READ EACH STEP CAREFULLY!

 

In order to log into MariaDB to secure it, we’ll need the current

password for the root user. If you’ve just installed MariaDB, and

you haven’t set the root password yet, the password will be blank,

so you should just press enter here.

 

Enter current password for root (enter for none): <–ENTER

OK, successfully used password, moving on…

 

Setting the root password ensures that nobody can log into the MariaDB

root user without the proper authorisation.

 

Set root password? [Y/n] y

New password: <–password mariadb của bạn

Re-enter new password:

Password updated successfully!

Reloading privilege tables..

… Success!

 

By default, a MariaDB installation has an anonymous user, allowing anyone

to log into MariaDB without having to have a user account created for

them. This is intended only for testing, and to make the installation

go a bit smoother. You should remove them before moving into a

production environment.

 

Remove anonymous users? [Y/n] <–ENTER

… Success!

 

Normally, root should only be allowed to connect from ‘localhost’. This

ensures that someone cannot guess at the root password from the network.

 

Disallow root login remotely? [Y/n] <–ENTER

… Success!

 

By default, MariaDB comes with a database named ‘test’ that anyone can

access. This is also intended only for testing, and should be removed

before moving into a production environment.

 

Remove test database and access to it? [Y/n] <–ENTER

– Dropping test database…

… Success!

– Removing privileges on test database…

… Success!

 

Reloading the privilege tables will ensure that all changes made so far

will take effect immediately.

 

Reload privilege tables now? [Y/n] <–ENTER

… Success!

 

Cleaning up…

 

All done! If you’ve completed all of the above steps, your MariaDB

installation should now be secure.

 

Thanks for using MariaDB!

Để MySQL (MariaDB) tự động chạy mỗi lần khởi động lại server, các bạn chạy lệnh sau

# systemctl enable mariadb.service

3.Cài đặt PHP

Chúng ta có thể cài dặt PHP5 và module Apache PHP5 như sau

# yum -y install php

Sau khi cài đặt hoàn tất tôi khởi động lại Apache

# systemctl restart httpd.service

Kiểm tra PHP

Mặc định các file gốc của trang web sẽ nằm trong /var/www/html, bây giờ tôi sẽ tạo 1 file PHP nhỏ (info.php), file này sẽ hiển thị một số thông tin phiên bản PHP đã được cài đặt …

Chạy dòng lệnh sau để tạo file:

# nano /var/www/html/info.php

Copy các dòng lệnh sau vào trong trình soạn thảo nano

<?php phpinfo(); ?>

Lưu lại và kiểm tra theo đường dẫn : http://{ip-cua-server}//info.php

Cài đặt MySQL hỗ trợ cho PHP

Để MySQL hỗ trợ trên PHP ta có thể cài gói php-mysql , ta cũng có thể cài một số module PHP5 khác cần thiết , có thể tìm các module PHP5 khác như sau

# yum search php

Chọn 1 cái bạn cần và cài đặt nó

# yum -y install php-mysql

Khởi động lại Apache2

# systemctl restart httpd.service

PHP có rất nhiều module khác nhau, các bạn có thể xem bằng cách gõ lệnh sau

# yum search php-

Kết quả sẽ là

php-bcmath.x86_64 : A module for PHP applications for using the bcmath libraryphp-cli.x86_64 : Command-line interface for PHPphp-common.x86_64 : Common files for PHP

 

php-dba.x86_64 : A database abstraction layer module for PHP applications

php-devel.x86_64 : Files needed for building PHP extensions

php-embedded.x86_64 : PHP library for embedding in applications

php-enchant.x86_64 : Enchant spelling extension for PHP applications

php-fpm.x86_64 : PHP FastCGI Process Manager

php-gd.x86_64 : A module for PHP applications for using the gd graphics library

. . .

Để cài module mong muốn thì dùng lệnh sau

# yum install module_name