Endpoint Security là gì? Giải pháp Endpoint Security làm việc từ xa

Mắt Bão 20/05/2022 20 phút đọc

 

Vấn đề về bảo mật thông tin luôn được quan tâm hàng đầu, nhất là với các doanh nghiệp. Endpoint Security chính là giải pháp để bạn bảo mật điểm cuối, đảm bảo dữ liệu của bạn được an toàn trước những cuộc tấn công mạng. Bài viết này sẽ làm rõ được giải pháp Endpoint Security là gì và hiệu quả của giải pháp bảo mật khi làm việc từ xa.

Endpoint-Security-la-gi

Endpoint Security chính là giải pháp đảm bảo dữ liệu thông tin doanh nghiệp

Bài viết liên quan:

  1. Endpoint Security là gì?

1.1 Khái niệm

Endpoint Security là gì, bảo mật điểm cuối(hay bảo mật thiết bị đầu cuối) là hoạt động bảo vệ điểm cuối hoặc điểm vào của các thiết bị đầu cuối như điện thoại, máy tính để bàn, laptop tránh việc bị tấn công và xâm nhập từ bên ngoài. Hiểu đơn giản Endpoint Security là gì, chính là việc bảo vệ các thiết bị trên mạng hoặc các hệ thống đám mây ra khỏi các mối đe dọa an ninh mạng. Từ phần mềm diệt virus truyền thống phát triển thành bảo mật đầu cuối để có thể bảo vệ từ các mã độc phức tạp và các lỗ hổng chưa được phát hiện(zero-day threats).

Các mối đe dọa an ninh mạng ngày càng tăng với nhiều hình thức xâm nhập phức tạp hơn, thì cần có giải pháp bảo mật đầu cuối để bảo vệ hệ thống chặt chẽ. Hệ thống bảo mật đầu cuối  đang ngày càng được thiết kế qua nhiều tầng lớp để có thể nhanh chóng phát hiện, phân tích, ngăn chặn và phong tỏa các cuộc tấn công. Để làm được điều này, cần sử dụng các công nghệ bảo mật khác nhau để tạo nên hệ thống an ninh gia tăng khả năng phát hiện và tốc độ phản ứng với các mối nguy hại.

1.2 Tại sao Endpoint Security quan trọng

  • Dữ liệu thường là tài sản giá trị nhất của một công ty, việc đánh mất hoặc mất quyền truy cập vào dữ liệu đó có thể đẩy công ty vào tình huống nguy hiểm.
  • Hiện nay có đa dạng các thiết bị đầu cuối, yếu tố này làm cho việc bảo mật thiết bị đầu cuối của các doanh nghiệp gặp nhiều khó khăn, ngoài ra họ còn phải đối mặt với vấn đề làm việc từ xa và chính sách tự mang thiết bị cá nhân đi làm, điều này khiến cho vành đai an ninh trở nên không đủ và tạo ra các lỗ hổng.

Endpoint Security giúp bảo mật thông tin khỏi những cuộc xâm nhập

  • Các mối đe dọa từ bên ngoài cũng đang trở nên phức tạp hơn, luôn tìm những cách mới để xâm nhập, đánh cắp thông tin hoặc lợi dụng nhân viên để làm rò rỉ các thông tin quan trọng.
  • Chi phí cũng là vấn đề cho doanh nghiệp, bởi phải phân bổ lại nguồn lực kinh doanh sang giải quyết các mối đe dọa, có thể thiệt hại về danh tiếng khi bị tấn công quy mô lớn và thiệt hại về tài chính khi vi phạm các quy định khiến cho việc nền tảng bảo mật đầu cuối trở thành một phần phải có nhằm bảo vệ các doanh nghiệp hiện đại là điều dễ hiểu.

  1. Cách thức hoạt động của Endpoint Security 

2.1 Cách thức hoạt động của Endpoint Security  

Endpoint Security là gì, là việc thực hiện bảo vệ dữ liệu và quy trình làm việc liên kết với các thiết bị cá nhân kết nối tới mạng lưới của bạn. 

Endpoint Security là gì, hoạt động như thế nào? Endpoint Security hoạt động bằng cách kiểm tra các thư mục khi chúng đi vào mạng. Nền tảng EPP hiện đại khai thác sức mạnh của công nghệ đám mây để bảo vệ cơ sở dữ liệu đang ngày càng tăng khỏi các mối đe dọa về thông tin, việc này giúp giải phóng các điểm cuối khỏi việc phải lưu trữ tất cả thông tin trên thiết bị cá nhân và các yêu cầu về bảo trì để giữ cơ sở dữ liệu được cập nhật liên tục. Truy cập vào dữ liệu sử dụng công nghệ đám mây giúp tăng tốc độ truy cập cũng như khả năng mở rộng.

Endpoint Security là gì, dựa trên EPP cung cấp cho quản trị viên của hệ thống một bảng điều khiển trung tâm được cài đặt trên một cổng mạng (network gateway) hoặc một máy chủ và cho phép các chuyên gia an ninh mạng kiểm soát việc bảo mật từ xa cho từng thiết bị. Phần mềm của khách hàng sau đó sẽ được gán vào các điểm cuối và sau đó được phân phối như một phần mềm dưới dạng dịch vụ (SaaS) và được quản lý từ xa, hoặc có thể được cài trực tiếp trên thiết bị. 

Một khi điểm cuối đã được thiết lập, phần mềm của phía khách hàng có thể đẩy các cập nhật tới điểm cuối khi cần thiết, xác thực các nỗ lực đăng nhập từ mỗi thiết bị và quản lý các chính sách của công ty từ một vị trí. EPP bảo vệ điểm cuối thông qua việc kiểm soát ứng dụng bằng việc chặn các ứng dụng không an toàn hoặc chưa được cấp phép, và thông qua việc mã hóa giúp ngăn chặn việc mất dữ liệu.

Một khi EPP được thiết lập, nó có thể nhanh chóng phát hiện mã độc và các mối đe dọa khác. Một vài giải pháp cũng bao gồm hệ thống phát hiện và bảo vệ điểm cuối (EDR). Khả năng của EDR giúp gia tăng khả năng phát hiện các mối nguy hại phức tạp hơn như tấn công sử dụng virus đa hình (polymorphic attack), mã độc fileless và các cuộc tấn công khai thác lỗ hổng chưa được khắc phục (zero-day attacks)

Các thiết bị truy cập từ các nguồn internet khác nhau dễ dàng xâm nhập

Giải pháp EPP có sẵn trong các mô hình phần mềm on-premise hoặc mô hình đám mây. Trong khi mô hình đám mây có thể dễ dàng mở rộng và tích hợp vào kiến trúc hiện tại của bạn, sẽ có một vài yêu cầu hoặc quy tắc cần phải tuân theo trên mô hình phần mềm on-premise.

2.2 Đặc điểm của Endpoint Security

Để hiểu hơn về Endpoint Security là gì, hãy biết một số đặc điểm sau:

  • Phát hiện các mối đe dọa gần như là tức thì nhờ thuật toán phân loại Machine-Learning.
  • Nâng cao chương trình diệt mã độc và diệt virus để phát hiện nhanh chóng, sau đó phải bảo vệ, ngăn chặn và xử lý các mã độc trên các thiết bị đầu cuối và hệ điều hành.
  • Chủ động bảo mật web để lướt web một cách an toàn.
  • Để ngăn chặn việc xâm nhập phải tiến hành phân loại dữ liệu.
  • Tích hợp tường lửa như một cách ngăn chặn các cuộc tấn công mạng.
  • Cổng email để ngăn chặn lừa đảo phishing và tấn công phi kỹ thuật (Social engineering attack) nhắm vào nhân viên của bạn.
  • Tiến hành kiểm tra trên toàn hệ thống để nhanh chóng xử lý các trường hợp bị lây nhiễm mã độc.
  • Chủ chốt của việc xâm nhập nhắm vào nội bộ nên đưa ra biện pháp bảo vệ an toàn.
  • Mã hóa email, điểm cuối và ổ đĩa nhằm ngăn chặn việc trích xuất dữ liệu.

2.3 Những thiết bị được gọi là điểm cuối

  • Máy tính xách tay
  • Máy tính bảng
  • Điện thoại
  • Đồng hồ thông minh
  • Máy in
  • Máy chủ
  • Máy ATM
  • Thiết bị y tế

Tất cả các thiết bị nếu kết nối vào một mạng lưới thì nó được gọi là một điểm cuối(Endpoint Security). Với sự phổ biến ngày càng tăng của việc tự mang thiết bị cá nhân đi làm và kết nối vào mạng lưới của một tổ chức có thể lên tới hàng trăm nghìn. Điện thoại và thiết bị điều khiển từ xa là những mục tiêu ưa thích của tin tặc, cần phải được bảo mật chặt chẽ.

  1. Giải pháp Endpoint Security làm việc từ xa

Endpoint Security là gì, là điều cần quan tâm đến các tổ chức thuộc mọi quy mô. Mọi mạng công ty đều có nguy cơ bị tin tặc, tội phạm có tổ chức và các mối đe dọa độc hại; ngay cả khi nhân viên chỉ làm việc từ xa theo chế độ bán thời gian, thì điều cần thiết là phải có các biện pháp bảo vệ phù hợp để đảm bảo an toàn cho các thiết bị của nhân viên. 

3.1 Bảo mật giao tiếp kỹ thuật số

Thông thường các cuộc trò chuyện bí mật có thể diễn ra trên bàn làm việc hoặc trong phòng họp, các nhóm từ xa không có lựa chọn nào khác ngoài việc chia sẻ thông tin ảo. Tất cả các phương tiện giao tiếp kỹ thuật số như tin nhắn tức thời , email , tài liệu đám mây và hội nghị truyền hình đều dễ bị tấn công.

Các cuộc họp trực tuyến cũng sẽ bị xâm nhập nếu không được bảo vệ

Giải pháp tức thời nhất cho vấn đề này là thực thi mật khẩu bảo vệ trên tất cả các cuộc họp và liên lạc ảo. Các thiết bị của nhân viên cũng có thể được đăng ký vào giải pháp quản lý thiết bị di động (MDM) . Điều này cho phép các bộ phận CNTT giám sát mức độ bảo vệ trên các thiết bị đó và giảm thiểu rủi ro bằng cách triển khai các bản vá bảo mật , cập nhật phần mềm và đảm bảo kích hoạt các biện pháp kiểm soát bảo mật cơ bản.

3.1 Hệ thống mạng

Trong các văn phòng, bộ phận CNTT có thể áp đặt các giao thức bảo mật, chẳng hạn như địa chỉ IP và tường lửa trong danh sách đen , trên mạng của họ để ngăn các cơ quan bên ngoài xâm phạm chúng. Các quy tắc tương tự không thể được thực thi trên băng thông rộng gia đình hoặc mạng WiFi công cộng. Nhiều Wifi gia đình chỉ được bảo vệ bằng mật khẩu mặc định của nhà sản xuất hoặc hoàn toàn không có mật khẩu. Các phương pháp mã hóa cũ hơn , như quyền riêng tư tương đương có dây (WEP) hoặc WPS, rất dễ bị xâm nhập.

Tội phạm mạng tinh vi cũng có thể thiết lập các điểm truy cập gian lận cho phép xâm nhập vào dữ liệu quan trọng. Tương tự, các không gian công cộng, chẳng hạn như quán cà phê, thư viện hoặc không gian làm việc chung thường có các biện pháp an ninh hạn chế.

Giải pháp ở đây là thực hiện các bảo mật ‘Không bao giờ tin tưởng, Luôn xác minh’. Những thiết bị của nhân viên đang ở nhà hoặc trên mạng WiFi công cộng cần phải nhất quán trong các bản cập nhật phần mềm và phần cứng để đảm bảo an toàn khi kết nối với một mạng không xác định. Một tổ chức cũng có thể kết hợp các ổ đĩa được mã hóa vào chính sách bảo mật của mình như một cấp độ bảo vệ bổ sung nếu xảy ra vi phạm.

3.3 Bảo mật thiết bị cá nhân

Mạng gia đình hoặc mạng công cộng, bộ phận CNTT không thể áp đặt các biện pháp bảo mật trên các thiết bị cá nhân. Điều này gây ra rủi ro bảo mật khi hơn một nửa số nhân viên sử dụng máy tính xách tay hoặc điện thoại cá nhân của họ cho công việc. Rủi ro thực sự xảy ra khi nhân viên cần làm việc theo lịch trình không đồng bộ, xa văn phòng và cần tải các ứng dụng liên quan đến công việc, chẳng hạn như Slack, Zoom và Google Docs, vào thiết bị cá nhân. Điều này làm tăng đáng kể nguy cơ rò rỉ thông tin nhạy cảm vào một môi trường không an toàn, vậy nên bạn cần phải hiểu về Endpoint Security là gì để có thể bảo mật được thông tin của bạn.

3.4 Không sử dụng các ứng dụng bị cảnh báo

Không có gì lạ khi nhân viên sử dụng các ứng dụng ngoài những ứng dụng do công ty quy định tại nơi làm việc. Bạn có thể quen thuộc hơn hoặc tin rằng chúng sẽ hiệu quả hơn cho nhiệm vụ hiện tại, nhưng nếu các biện pháp kiểm soát bảo mật được định cấu hình không đúng, tội phạm mạng có thể truy cập vào dữ liệu nhạy cảm. Vì thế không nên sử dụng các ứng dụng đã được cảnh báo là dễ bị xâm nhập.

3.5 Bảo mật email

Email được xem như một phương tiện liên lạc, các trò lừa đảo đã tăng vọt kể từ khi đại dịch bắt đầu. Tội phạm mạng sẽ nhắm mục tiêu sự tò mò của mọi người về coronavirus như một chủ đề, vào tháng 4 năm 2020, vào thời điểm hầu hết các chính phủ vừa ban hành lệnh làm việc tại nhà, các máy chủ thư của Google đã phát hiện ra 18 triệu email lừa đảo và phần mềm độc hại liên quan đến coronavirus mỗi ngày.

Endpoint-security-la-gi

Email đang ngày càng phổ biến cảnh báo có những tệp độc hại nếu không được bảo mật

Nhân viên được phổ biến rằng không bao giờ cung cấp thông tin thẻ tín dụng hoặc mật khẩu qua email, tải xuống tệp đính kèm hoặc nhấp qua liên kết email từ các nguồn chưa được xác minh. Một điều quan trọng nên nhớ là đừng lưu trữ bất cứ thông tin quan trọng nào trên các trang web chưa được xác minh. Nếu có sai sót thì bạn có thể bị mất thông tin, vì thế mà bạn cần sử dụng email uy tín để được bảo mật cao cấp hơn. 

Mắt Bão cung cấp những thông tin mới, những kiến thức bổ ích về công nghệ, kinh doanh dành cho bạn. Theo dõi Mắt Bão để cập nhật thêm thông tin.

Nếu cần thêm tư vấn về các dịch vụ TÊN MIỀN – HOSTING – EMAIL DOANH NGHIỆP – đừng ngần ngại liên hệ với chúng tôi theo thông tin: 

TƯ VẤN MIỀN NAM:  028 3622 9999

TƯ VẤN MIỀN BẮC: 024 35 123456

Hoặc liên hệ theo đường link: https://www.matbao.net/lien-he.html






Bài viết liên quan